Bí quyết xin phép xây dựng tiết kiệm nhiều thời gian cho bạn lên tới 50%.
Rất nhiều chủ nhà mất thời gian cho giấy phép xây dựng.
Bạn chưa biết bắt đầu từ đâu.
Đến với chúng tôi với hơn 10 năm xin phép xây dựng tại Quận 10, tôi đã chứng kiến rất nhiều chủ nhà than phiền: mất tiền oan- chậm trễ- quan trong hơn nhất vẫn là tư vấn để mật độ xây dựng không phù hợp , mất thời gian chỉnh sửa giấy phép.
Mật độ xây dựng, hệ số sử đụng đất, chiều cao tối đa, khoảng lùi, (xem chi tiết trên đường link: https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/).
Bản vẽ xin phép xây dựng như thế nào, trong bản vẽ gồm những phần nào?
Hồ sơ xin phép xây dựng gồm những gì?
Nộp xin phép xây dựng ở đâu, cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng?
Lệ phí xin phép xây dựng là bao nhiêu?
- Tuyến đường Thương mại dịch vụ lùi phía trước từ mép lộ giới là 3M. ( Danh sách các tuyến đường ở cuối bài viết).
- Chiều dài lô đất tính từ mép lộ giới dài hơn hoặc bằng 16 m thì khoảng lùi phía sau là 2M.
- Chiều dài lô đất tính từ mép lộ giới nếu dài hơn hoặc bằng 9m thì khoảng lùi phía sau là 1M.
- Chiều dài lô đất tính từ mép lộ giới nếu ngắn hơn 9m thì không bắt buộc để khoảng lùi.
- Lô đất tròn 50m2 hoặc vị trí lô đất 2 mặt tiền không bắt buộc để khoảng lùi
- Chiều cao tối đa công trình thẩm quyền cấp quận là 25M chiều cao ( là 1 trệt 1 lửng 5 lầu 1 sân thượng) hoặc 6 tầng.
- Chiều cao tối đa công trình còn phụ thuộc vào chức năng sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất 1/2000, hệ số sử dụng đất và Lộ giới dự phóng.
- Trường hợp lô đất có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m chỉ được cải tạo, sửa chữa theo quy mô hiện trạng hoặc xây dựng mới với chiều cao tối đa tại chỉ giới xây dựng 7,0m. Chiều cao tại đỉnh mái không quá 9,0m.
- Trường hợp lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền tại vị trí tiếp giáp lộ giới và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên chỉ được cải tạo, sửa chữa theo hiện trạng hoặc xây dựng mới với chiều cao tối đa tại đỉnh mái không quá 7,0m.
- Trường hợp lô đất có diện tích từ 15m2 đến dưới 36m2 có chiều rộng mặt tiền tại vị trí tiếp giáp lộ giới và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên chỉ được cải tạo, sửa chữa theo hiện trạng hoặc xây dựng mới với quy mô như sau:
+ Lô đất tiếp giáp đường, hẻm có lộ giới từ 6m trở lên: chiều cao tối đa tại chỉ giới xây dựng không quá 11,6m và chiều cao tối đa tại đỉnh mái không quá 13,6m;
+ Lô đất tiếp giáp đường, hẻm có lộ giới nhỏ hơn 6m: chiều cao tối đa tại đỉnh mái không quá 11,6m.
- Độ vươn ban công được tính theo lộ giới dự phóng
+ Lộ giới dưới 7 m ban công 0m
+ Lộ giới từ 7 m- 12 m ban công 0.9m
+ Lộ giới từ 12m - 16 m ban công 1m2
+ Lộ giới từ 16m trở lên ban công 1m4
- Ngoài ra ban công không được vươn ra hành lang bảo vệ rạch, hàng lang an toàn điện, và đường hiện hũu lộ giới 7 m nhưng không có vỉa hè.
Để thể hiện toàn bộ các mặt bằng của ngôi nhà bạn muốn xây dựng nội dung bản vẽ bao gồm những phần quan trọng sau đây:
Mặt bằng: gồm mặt bằng tổng thể và mặt bằng sơ bộ của diện tích mà bạn muốn xây dựng.
+Mặt bằng tổng thể: thể hiện diện tích xây dựng so với diện tích đất. để biết diện tích xây dựng bạn phải kiểm tra mật độ xây dựng quy định của quận yêu cầu.
+Mặt bằng sơ bộ: bao gồm đầy đủ từ tầng trệt, lững, tới các lầu, mái mà bạn muốn xây dựng.
+Mặt cắt: bao gồm mặt cắt AA của ngôi nhà cũng như phần móng và phần hầm tự hoại.
+Mặt Đứng: thể hiện mặt tiền ngôi nhà từ hình dạng và kích thước kể cả phần mái. bên cạnh đó cũng thể hiện rõ chiều cao tầng của ngôi nhà.
Tất cả những hình vẽ này phải thể hiện kích thước đầy đủ, để chủ nhà có thể hình dung sơ bộ cho ngôi nhà.
+Bản đồ họa đồ vị trí: thể hiện vị trí tọa độ của khu đất cũng như liền kề những khu đất xung quanh. yêu cầu phần này phải đúng với trong giấy CNQSDĐ. trường hợp sổ cũ không có tọa độ thì bạn phải làm thêm bản đồ hiện trạng cho khu đất của mình.
Thể hiện gồm 3 phần quan trọng:
+Tên công ty có chức năng vẽ xin phép: ở đây phải thể hiện tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, và số điện thoại của chủ doanh nghiệp.
+Kiến trúc sư thiết kế: ký và ghi rõ họ tên của người thiết kế, người đảm nhiệm thiết kế cho đúng nhu cầu của bạn và quy định của quận.
+Phần chủ nhà: Ký ghi rõ họ tên của chủ nhà đúng với tên trên GCNQSDĐ.
+Phần quang trọng: là phải dành 1 khoảng trống để quận phê duyệt, ký tên và đóng dấu cho bản vẽ của bạn.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, mặt bằng móng của công trình, sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình, sơ đồ hệ thống và điểm đầu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, ảnh chụp hiện trạng khu đất.
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng, Download tại đây.
- Bản sao GCNQSDĐ có công chứng trong vòng 6 tháng.
-Bản sao bản vẽ hiện trạng vị trí .
- Đơn xin cấp số nhà.
- Nhà có tầng hầm phải có bản vễ và biện pháp thi công tầng hầm.
- Giấy cam kết tháo dỡ công trình.
1 Tại Ủy ban nhân dân Quận 10 :
Nộp trực tiếp tại quầy.
Đối với nhà ở riêng lẻ của người dân và các công trình xây dựng khác thuộc địa giới hành chính quận, huyện.
Địa chỉ: số 474 đường 3 tháng 2, Phường 14 , Quận 10.
2 Nộp trực tuyến tại cổng dịch vụ công quốc gia:
https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn/vi/
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian quy định dưới đây:
Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, di dời, trong gian không quá 11 ngày làm việc đối với công trình nhà ở riêng lẻ, 60 ngày làm việc đối với công trình hàng rào, hoặc công trình khác.
Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: không quá 10 ngày làm việc.
Nộp trực tiếp tại quầy phí giấy phép xây dựng là: 75.000 vnđ ( bảy mươi lăm ngàn đồng).
Nộp trực tuyến tại cổng dịch vụ công quốc gia: Ubnd Quận 10 hỗ trợ miễn phí.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
0937.44.17.88
EMAIL: DATVUNGVEN.VN@GMAIL.COM
Đơn thông báo khởi công 3 bản.
Nộp 02 bộ hồ sơ (bản sao y chứng thực) gồm có:
1/ Giấy phép xây dựng + bản vẽ thiết kế
2/ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất + bản đồ HTVT
3/ Chứng nhận số nhà (nếu có);
4/ CCCD chủ đầu tư
5/ Hợp đồng thi công xây dựng công trình
6/ Giấy chứng nhận ĐKKD của đơn vị thi công
7/ Chứng chỉ hoạt động xây dựng của đơn vị thi công
8/ Quyết định bổ nhiệm chỉ huy trưởng công trình
9/ Chứng chỉ hành nghề, bằng cấp của người được bổ nhiệm CHT công trình
10/ Hợp đồng bảo hiểm nhân công.
giấy chứng nhận Qsdđ
bản vẽ hiện trạng vị trí
Hợp đồng xây dựng trang 1
Hợp đồng xây dựng trang 2
Hợp đồng xây dựng trang 3
Hợp đồng xây dựng trang 4
Giấy phép kinh doanh
Chứng chỉ hoạt động xây dựng
Đơn thông báo khởi công
Biên nhận khởi công